Cấp phối bê tông là gì? Định mức cấp phối bê tông là gì? Quy trình thiết kế cấp phối như thế nào? Bảng tra định mức cấp phối bê tông mới nhất? Chính là những nội dung đang được rất nhiều các chủ đầu tư và khách hàng tìm kiếm.
Cùng Cosevco.vn tìm hiểu chi tiết về các vấn đề này dưới bài viết sau đây để từ đó giúp bạn tính toán và xác định được mức chi phí cho một công trình xây dựng một cách chính xác nhất nhé.
Cấp phối bê tông là gì?
Cấp phối bê tông được hiểu chính là tỷ lệ thành phần của các vật liệu liên kết trong một m3 bê tông.
Cụ thể như là : Xi măng, cát, đá, các chất phụ gia nhằm đảm bảo sản xuất cho ra thành phẩm đúng theo yêu cầu, chất lượng của khách hàng.
Đồng thời phù hợp với các tiêu chuẩn quy định của quá trình sản xuất bê tông và cấp phối.
Mẫu file excel tính cấp phối bê tông nhanh 2022
Bạn có thể tải file dưới đây của chúng tôi, để áp dụng tính nhanh chóng và chính xác hơn.
Đơn vị tính tỷ lệ thần phần của cấp phối:
Thông thường đối với các loại bê tông thông thường thì các tỷ lệ thành phần của cấp phối sẽ được tính theo các đơn vị cụ thể cho từng loại cốt vật liệu như sau:
- Xi măng (kg)
- Cát (m³)
- Đá (m³)
- Nước (lít)
- Tất cả tính cho 1m³ bê tông.
Cấp phối bê tông sẽ phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố
Có 3 yếu tố chính điểm qua là:
- Mác bê tông: Đây chính là khả năng chịu nén của một mẫu bê tông theo tiêu nhất định.
- Kích thước cốt liệu: Cát, đá, sỏi…
- Chất kết dính và các thành phần phụ gia khác đi kèm.
Định mức cấp phối bê tông là gì?
Định mức cấp phối chính là quá trình tính toán và tìm ra các tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của các vật liệu.
Cụ thể như: xi măng, cát, sỏi đá, nước cho một m3 bê tông nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.
Để có được định mức cấp phối của bê tông chuẩn nhất thì nhà sản xuất phải nghiên cứu, thực hiện rất nhiều thí nghiệm với các tỷ lệ thành phần cốt liệu bê tông khác nhau.
Từ đó mới có thể đưa ra một tỷ lệ thích hợp nhất cho từng loại mác bê tông khác nhau.
Quy trình thiết kế cấp phối bê tông như thế nào?
Việc thiết kế cấp phối cho bê tông được thực hiện theo một quy trình thiết kế, tính toán khoa học.
Cụ thể chúng bao gồm có 2 phần chính là: Phần tính toán và Phần thí nghiệm, điều chỉnh lượng vật liệu thực tế.
Phần tính toán
Phần tính toán trong quá trình thiết kế cấp phối cho bê tông được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Tiến hành chọn độ sụt lún của hỗn hợp bê tông.
- Bước 2: Tiến hành xác định lượng nước trộn. Lượng nước này sẽ được tính toán dựa vào độ sụt theo yêu cầu ở bước một. Đồng thời kết với cùng với các tiêu chuẩn của vật liệu sử dụng làm vữa bê tông.
- Bước 3: Tiến hành xác định thông số của các chất trong hỗn hợp kết dính. Hỗn hợp chất kết dính bao gồm có: xi măng, thành phần phụ gia.
- Bước 4: Thực hiện xác định tỷ lệ chất kết dính/nước.
- Bước 5: Tiến hành tính toán hàm lượng cần thiết của chất kết dính cho 1m3 bê tông.
- Bước 6: Tiến hành xác định lượng phụ gia cần thiết cho 1m3 bê tông.
- Bước 7: Thực hiện xác định hệ số dư vữa hợp lý.
- Bước 8: Thực hiện xác định lượng cốt liệu lớn (sỏi, đá).
- Bước 9: Thực hiện xác định hàm lượng cát cần thiết.
Xem thêm:
Phần thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế.
Phần thí nghiệm và điều chỉnh lượng vật liệu thực tế cho 1m3 bê tông được thực hiện với các bước sau:
- Bước 1: Thí nghiệm và kiểm tra độ sụt của bê tông. Từ đó điều chỉnh lượng nước tới mức lưu động theo yêu cầu.
- Bước 2: Thí nghiệm kiểm tra cường độ: Hiện trộn theo tỷ lệ thành phần ở bước 1. Tiếp sau đó đúc 3 nhóm mẫu.
- Nhóm 1 sử dụng hàm lượng theo đúng tính toán ở bước một.
- Nhóm 2 giảm 10%.
- Nhóm 3 tăng 10%.
Sau đó chờ kết quả của 3 nhóm để mang đi so sánh.
- Bước 3: Thí nghiệm để xác định khối lượng, thể tích của bê tông.
- Bước 4: Điều chỉnh thành phần cấp phối của bê tông thực tế tại hiện trường.
Xem thêm:
Phương pháp tính định mức cấp phối bê tông và vữa xây
Hiện nay để tính được định mức cấp phối trong sản xuất bê tông và vữa xây tô. Chúng ta thường chia ra cách tính các loại bê tông theo từng loại cụ thể.
Định mức cấp phối theo mác bê tông
Đây là cách tính định mức cấp phối bê tông phổ biến được áp dụng nhiều nhất hiện nay. Đây được xem là cơ sở để tính toán chi tiết vật liệu, lập kế hoạch và quản lý vật tư cho các công trình.
Bảng định mức cấp phối bê tông mới nhất 2022
Có rất nhiều cách định mức cấp phối bê tông ứng với từng loại bê tông khác nhau. Bạn có thể tham khảo dưới các bảng sau.
Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 30
Mác bê tông | Vật liệu dùng cho 1m3 bê tông | |||
Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
100 | 218 | 0,516 | 0,905 | 185 |
150 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
200 | 342 | 0,469 | 0,878 | 185 |
250 | 405 | 0,444 | 0,865 | 185 |
Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 40
Mác bê tông | Vật liệu dùng cho 1m3 bê tông | |||
Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) | |
150 | 233 | 0,51 | 0,903 | 185 |
200 | 281 | 0,493 | 0,891 | 185 |
250 | 327 | 0,475 | 0,881 | 185 |
300 | 374 | 0,457 | 0,872 | 185 |
350 | 425 | 0,432 | 0,860 | 187 |
400 | 439 | 0,444 | 0,865 | 187 |
Định mức cấp phối cho các loại bê tông mác 100, 150, 250, 300
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
100 | 288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
150 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
200 | 415,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Định mức cấp phối bê tông 1776
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 246 | 296 | 344 | 394 | 455 |
2% | Cát vàng | 0.508 | 0.489 | 0.47 | 0.447 | 0.414 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0.899 | 0.888 | 0.877 | 0.87 | 0.857 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Hao hụt | Đá 1×2 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 233 | 281 | 327 | 374 | 425 |
2% | Cát vàng | 0.493 | 0.492 | 0.475 | 0.457 | 0.432 |
4% | Đá dăm 1×2 | 0.903 | 0.891 | 0.881 | 0.872 | 0.86 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Hao hụt | Đá 2X4 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 221 | 266 | 309 | 354 | 398 |
2% | Cát vàng | 0.511 | 0.496 | 0.479 | 0.464 | 0.358 |
2.5% | Đá dăm 2×4 | 0.902 | 0.891 | 0.882 | 0.87 | 0.864 |
0% | Nước | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Hao hụt | Đá 4×6 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 221 | 266 | 309 | 354 | 398 |
2% | Cát vàng | 0.498 | 0.482 | 0.467 | 0.45 | 0.43 |
1.5% | Đá dăm 4×6 | 0.895 | 0.884 | 0.873 | 0.64 | 0.857 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Định mức cấp phối bê tông 1784
Hao hụt | Đá 0.5×1 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 244 | 293 | 314 | 390 | 450 |
2% | Cát vàng | 0.498 | 0.479 | 0.461 | 0.438 | 0.406 |
5% | Đá dăm 0,5×1 | 0.856 | 0.846 | 0.835 | 0.829 | 0.816 |
0% | Nước | 195 | 195 | 195 | 195 | 200 |
Hao hụt | Đá 1×2 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 231 | 278 | 324 | 370 | 421 |
2% | Cát vàng | 0.483 | 0.483 | 0.466 | 0.448 | 0.424 |
4% | Đá dăm 1×2 | 0.868 | 0.857 | 0.847 | 0.838 | 0.827 |
0% | Nước | 185 | 185 | 185 | 185 | 189 |
Hao hụt | Đá 2X4 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 219 | 263 | 306 | 350 | 394 |
2% | Cát vàng | 0.501 | 0.486 | 0.47 | 0.455 | 0.351 |
2.5% | Đá dăm 2×4 | 0.88 | 0.869 | 0.86 | 0.849 | 0.843 |
0% | Nước | 175 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Hao hụt | Đá 4×6 | Mác 150 | Mác 200 | Mác 250 | Mác 300 | Mác 350 |
1% | Xi măng PCB40 | 206 | 248 | 289 | 330 | 371 |
2% | Cát vàng | 0.503 | 0.489 | 0.476 | 0.459 | 0.441 |
1.5% | Đá dăm 4×6 | 0.892 | 0.882 | 0.87 | 0.864 | 0.854 |
0% | Nước | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Định mức cấp phối vật liệu cho m3 vữa xây
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
Đây là loại cát có mô đun độ lớn ML > 2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn
Đây là cát có mô đun độ lớn ML= 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
Cách tính cấp phối bê tông theo ACI
CPBT theo ACI hay còn gọi là bê tông tính năng cao. Nó có các đặc tính và khả năng xây dựng vượt trội so với bê tông thông thường.
Các vật liệu dùng để cấp phối phải đạt được các yêu cầu về sự kết hợp các tính năng cao.
Định mức cấp phối vật liệu của bê tông theo ACI cụ thể như sau:
Tên Cấp phối | W/B | XM(kg) | Cát(kg) | Đá dăm(kg) | Nước(lít) | AM-S40(lít) | Phụ gia Silica fume(kg) |
CP1 | 0,28 | 515,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 0,00 |
CP2 | 0,28 | 489,25 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 25,75 |
CP3 | 0,28 | 463,50 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 51,50 |
CP4 | 0,28 | 437,75 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 77,25 |
CP5 | 0,28 | 412,00 | 775 | 1050 | 144 | 5,5 | 103,00 |
CP6 | 0,28 | 386,25 | 775 | 1050 | 144 |
Kết quả sau khi mang các mẫu cấp phối theo bảng trên đi thí nghiệm cường độ và độ sụt là:
Cấp phối | Độ sụt | Cường độ nén 7 ngày (MPa) | Cường độ nén 28 ngày (MPa) | ||
Mẫu LP | Mẫu trụ | Mẫu LP | Mẫu trụ | ||
CP1 | 95 | 52,9 | 42,4 | 60,2 | 48,1 |
CP2 | 83 | 56,5 | 44,6 | 63,6 | 50,2 |
CP3 | 78 | 59,1 | 46,2 | 66,5 | 51,9 |
CP4 | 72 | 60,0 | 50,3 | 71,8 | 56,7 |
CP5 | 66 | 59,5 | 46,7 | 67,8 | 53,3 |
CP6 | 60 | 57,6 | 43,8 | 64,2 |
Định mức cấp phối bê tông bền Sunfat
Bê tông bền sunfat là loại bê tông tươi đặc biệt. Chúng được sử dụng xi măng bền sunfat kết hợp với các loại phụ gia bền khác.
Với tính năng đặc biệt, loại bê tông này rất bền có khả năng trống chịu xâm thực, giảm thiểu thẩm thấu ion chloride.
Đồng thời làm tăng khả năng chống thấm. Nó được ứng dụng hầu hết trong các công trình làm bờ kè, đập thủy điện, hệ thống xử lý nước thải, kênh mương dẫn nước,..
Trong cấp phối bê tông bền sunfat. Các thành phần vật liệu sử dụng phải được tuyển chọn những loại chất lượng cao. Cụ thể là:
- Xi măng bền sulfat PCSR40,
- Cát vàng có modul độ lớn: 2.5 – 3.0,
- Đá dăm Dmax loại: 25mm, 20mm.
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt,
- Phụ gia bền sulfat gốc silicafume và phụ gia siêu dẻo hoặc siêu dẻo cao cấp.
Bí quyết chọn cấp phối bê tông hiệu quả nhất 2022
Để giúp bạn có thể lựa chọn và tính toán cấp phối bê tông thông minh và hợp lý. Chúng tôi sẽ đưa ra một số tiêu chí như sau:
Nguyên vật liệu:
- Xi măng: Cần đảm bảo các quy định về xi măng. Tùy thuộc vào mác bê tông mà ta sẽ chọn xi măng phù hợp để đạt mác thiết kế. Tránh dùng xi măng mác cao để chế tạo bê tông mác thấp và ngược lại.
- Cát: Nên dùng cát loại to và vừa. Nó sẽ giúp cho bê tông bền chắc hơn cát có cỡ hạt nhỏ.
- Đá, sỏi: Chọn loại có thích cỡ hạt từ 5-70mm. Bởi các loại này sẽ tạo ra bộ khung lực cho bê tông và liên kết với vữa xi măng.
- Nước: Nước là thành phần quan trọng, kết dính tất cả các thành phần với nhau tạo nên bê tông. Vì vậy nước dùng để trộn các thành phần mới nhau phải là nước sạch. Thông thường người ta sẽ dùng các loại nước giếng khoan, nước mưa, nước máy… Không dùng nước đầm, ao, hồ, nước cống rãnh, nước chứa dầu mỡ, đường. Hay nước có độ pH < 4, nước có chứa sunfat lớn hơn 0,27% (tính theo hàm lượng ion ); lượng hợp chất hữu cơ vượt quá 15mg/l; độ pH nhỏ hơn 4 và lớn hơn 12,5. -24SO
Phương pháp trộn bê tông:
Hiện nay có nhiều cách để trộn bê tông sao cho đạt được hiệu quả cao nhấ. Thông thường ta có thể dùng máy trộn bê tông hoặc trộn bằng tay.
Hy vọng những thông tin quan trọng và chính xác nhất về định mức cấp phối của bê tông mới nhất mà chúng tôi vừa chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn.
[…] Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 250, 300, 400 Mới 2020 […]
CP xm PCB 30 k ghi loại đá khó hiểu quá