Trong xây dựng hiện nay thì vấn đề định mức vữa xây cần được tuân thủ theo những tiêu chuẩn nhất định cũng như sự giám sát kỹ thuật, giám sát thi công khắt khe.
Điều này là nhằm để công trình có thể đạt được chất lượng tốt nhất.
Hiểu được tầm quan trọng của việc định mức cấp phối vữa xây.
Vậy nên bài viết dưới đây của cosevco.vn sẽ chia sẻ đến bạn một số định mức cấp phối nguyên vật liệu vữa xây và bê tông để các chủ đầu tư, các nhà thiết kế có thể tham khảo.
Định mức vữa xây là gì?
Định mức vữa xây là quá trình tính toán và tìm ra các tỷ lệ hợp lý, đúng quy chuẩn của vật liệu vữa xây nhằm đạt các tiêu chuẩn chất lượng cũng như phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng.
Có những loại vữa xây dựng nào?
Hiện nay có 5 loại vữa xây thường được sử dụng nhiều nhất là:
Vữa vôi
- Thành phần cấu tạo của vữa vôi gồm: Cát, vôi, nước, xi măng trộn với nhau.
- Nó được ứng dụng cho nhiều công trình nhà ở như: Nhà cấp 4 hay những thiết kế nhà 3 gian truyền thống.
- Ưu điểm nổi trội nữa của loại vữa này là chi phí khá rẻ.
Vữa xi măng
- Thành phần cấu tạo của vữa xi măng bao gồm có: Xi măng trộn với nước. Hay còn gọi là vữa xi măng nguyên chất.
- Loại vữa này được sử dụng để đánh màu, chống thấm cho bể chứa nước, bể xí, mái bằng,…


Xem thêm:
Vữa xi măng- cát:
- Loại vữa này được dùng để xây, trát, ốp, láng ở mọi nơi kể cả những nơi ẩm ướt.
- Ưu điểm của nó là khả năng chịu nước tốt, dưới mực nước ngầm, chịu lực lớn. Do đó mà tính ứng dụng của vữa xi măng – cát cao hơn hẳn.
- Nếu xây thì ta thường dùng vữa xi măng, cát vàng mác 50 hoặc 25. Còn trát thì thường dùng vữa xi măng cát đen xây dựng trộn với vôi cho dễ trát.
Vữa tam hợp
- Đây là loại vữa vôi hoặc vữa có thêm đất sét và thêm xi măng để tăng cường độ và dùng được ở những nơi ẩm thấp.
- Vữa tam hợp được dùng để xây, trát, ốp, láng ở hầu hết mọi nơi.
- Chúng có ưu điểm là tính dẻo, cần thiết dễ thi công và có thời gian đông cứng hợp lý.


Vữa thạch cao
- Vữa thạch cao trộn với nước. Trong đó lượng nước chiếm tới 65 – 90% lượng thạch cao.
- Loại vữa này được sử dụng để xây, trát, làm gờ chỉ,…Thường được sử dụng trong thi công nội thất, ngoại thất ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt.
Cách tính định mức vữa xây đúng chuẩn nhất 2022
Dưới đây sẽ là định mức vữa xây được cập nhật mới nhất cho năm 2022 mà bạn có thể tham khảo.
Định mức vật liệu mác vữa xi măng
1. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng
Bao gồm có: Xi măng, vôi cục, cát vàng, cát vàng là cát có mô đum ML>2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,4 | 1,17 |
25 | 112,01 | 8282 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
Xem thêm:
2. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn
Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | ||
Xi măng (Kg) | Vôi cục (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa tam hợp cát mịn | 10 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
25 | 121,01 | 92,82 | 1,13 | |
50 | 225,02 | 67,32 | 1,1 | |
75 | 319,26 | 44,88 | 1,07 |
3. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng
Cát có mô đun độ lớn ML > 2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
4. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn
Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa | |
Xi măng (Kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát mịn | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,12 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
Định mức vật liệu mác bê tông
Chúng ta sẽ xem xét bảng định mức vữa xây cho 2 loại mác bê tông là: Xi măng PCB30 và xi măng PCB40
Xi măng PCB30
- Cấp phối vữa xây dựng mác 150 – 250
Cấp phối này được áp dụng cho 1m3 vữa xây gồm xi măng PCB30 (PC30) và cốt liệu cát, đá xây dựng 1-2 (1x2cm).
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | Đá 1×2 (m3) | Nước (lít) |
150 | 288.025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 15,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Cấp phối vữa xây mác 75 PC30 và cấp phối mác 50
Định mức vữa xây mác 75 cho 1m3 gạch gồm xi măng PC30 và cát đen xây dựng (cát mịn).
Mác vữa | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) |
50 | 320 | 1,09 | 210 |
75 | 320 | 1,09 | 210 |
Lưu ý:
Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô sẽ có ý nghĩa hết sức quan trọng. Bởi:
- Nếu ít nước: Hồ vữa khô thì sẽ khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
- Nếu nhiều nước: Hồ vữa nhão, dễ thi công. Thế nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
- Để giải quyết mâu thuẫn này: Người ta sẽ dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu. Vậy nhưng thi công lại dễ dàng.
- Về nguyên tắc: Sẽ không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa. Vậy nên cần thí nghiệm tại chỗ bởi vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).


Xi măng PCB40
Cấp phối vữa xây mác 75 PC40 – mác 300.
Cấp phối này sẽ dùng cho 1m3 vữa xây dựng khi dùng xi măng PCB40 và cát mịn.
1m3 | Xi măng (kg) | Cát mịn (1m3) | Đá dăm (1m3) | Nước (lít) |
Cấp phối vữa xây mác 75 PC40 | 245 | 1,090 | – | 110 |
Cấp phối vữa xây mác 200 PC40 | 278 | 0,483 | 0.86 | 185 |
Cấp phối vữa xây mác 250 PC40 | 324 | 0,466 | 0,85 | 185 |
Cấp phối vữa xây mác 300 PC40 | 370 | 0,450 | 0,84 | 185 |
Một số tiêu chuẩn của vữa xây bạn cần biết
Đừng bỏ qua các tiêu chuẩn của vữa xây dưới đây để đảm bảo cho công trình của bạn được hoàn thành đúng chuẩn và bền vững nhất.
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn này sẽ áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ. Chúng dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt. Cụ thể như: Vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, …
Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn
- Vữa tươi (hỗn hợp vữa) (fresh mortar): Đây à hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nướ. Bên cạnh đó nó có thể hoặc không có phụ gia.
- Vữa khô trộn sẵn (premixed dry mortar): Chính là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ. Nó sẽ có hoặc không có phụ gia. Đồng thời được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.
- Vữa đóng rắn (hardened mortar): Đây là trạng thái đã đóng rắn của vữa tươi.


Yêu cầu đối với các vật liệu dùng cho vữa
- Xi măng: Phải có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn:
- TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999
- TCVN 6067 : 1995, TCVN 5691 : 2000 và TCVN 4033 : 1995.
- Vôi canxi: Phải có chất lượng phù hợp với TCVN 2231 : 1989. Trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3. Và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm.
- Đất sét: Sẽ phải là đất sét béo hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng. Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.
- Nước trộn: Sẽ có chất lượng phù hợp với TCVN 4506 : 1987.
- Cát: Phải có chất lượng phù hợp với TCVN 1770 : 1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5.
Trên đây chính là các thông tin về định mức vữa xây mà cosevco.vn muốn chia sẻ đến bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Hy vọng những kiến thức này sẽ hữu ích giúp bạn định mức và tính toán được chính xác vật liệu cho công trình xây dựng của mình.