Cấp độ bền bê tông chính là 1 trong những nội dung được nhiều người quan tâm nhất trong kết cấu xây dựng.
Vậy cấp độ bền bê tông là gì? Đơn vị và bảng quy đổi của chúng ra sao? Cùng Cosevco.vn tìm hiểu chi tiết hơn dưới bài viết sau đây nhé.
Cấp độ bền bê tông là gì?
Cấp độ bền bê tông là giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời.
Theo tiêu chuẩn mới của Việt Nam hiện nay thì cấp độ bền của bê tông sẽ thay thế cho ký hiệu mác bê tông – M.
Hay nói đơn giản hơn thì cấp độ bền là khái niệm chủ yếu dùng để phân loại bê tông được sử dụng trong tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 và thay thế cho tên gọi Mác.
Với xác suất đảm bảo không dưới 95% xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150mm x 150mm x 150mm) được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.


Xem thêm:
Kí hiệu và đơn vị của cấp độ bền bê tông là gì?
- Cấp độ bền của bê tông kí hiệu là: B
- Đơn vị tính bằng: MPa. Và 1 Mpa = 10 kG/cm2
Các cấp độ bền của bê tông gồm những cấp độ nào?
Bê tông theo TCVN 5574:2018 có các cấp độ bền sau:
- B5
- B7.5
- B10
- B12.5
- B15
- B20
- B25
- B30
- B35
- B40
- B45
- B50
- B55
- B60.
Các con số ghi sau chữ B là giá trị cường độ đặc trưng ghi ở đơn vị MPa.


Mác bê tông là gì?
Mác bê tông là con số lấy bằng cường độ trung bình của mẫu thử chuẩn theo đơn vị kG/cm2.
Mẫu thử chuẩn là khối lập phương cạnh 15 cm, tuổi 28 ngày.
Mác bê tông ký hiệu bằng chữ M và có các mác: M50, M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450, M500, M600.
Xem thêm:
Mối liên hệ giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông là gì?
Mối liên hệ giữa 2 đơn vị này được thể hiện dưới bảng sau:


Mối liên hệ giữa cấp độ bền của bê tông và cường độ chịu nén của bê tông là gì?
Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau như: chịu nén, uốn, kéo, trượt. Trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Vậy nên người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông.
Để đánh giá được cường độ bê tông chúng ta cần phải hiểu đúng khái niệm về cường độ bê tông theo các tiêu chuẩn thiết kế xây dựng của nhà nước.
Cường độ tiêu chuẩn của bê tông gồm 2 loại sau:


Bảng quy đổi cấp độ bền và mác bê tông
Cùng tham khảo ngay bảng quy đổi cấp độ bền bê tông dưới đây.
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Xem thêm:
Trên đây chính là những thông tin chi tiết về cấp độ bền bê tông mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn.
Nếu còn bất cứ thắc mắc gì cần tư vấn hãy liên hệ ngay với cosevco.vn nhé.